Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O là gì?

C/O là viết tt ca cm t Certificate of Original, là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Theo Công ước Kyoto sửa đổi thì: Giấy chứng nhận xuất xứ có nghĩa là một hình thức cụ thể để xác định hàng hóa, trong đó cơ quan hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp nó xác nhận rõ ràng rằng hàng hóa mà giấy chứng nhận liên quan có xuất xứ từ một quốc gia cụ thể. Giấy chứng nhận này cũng có thể bao gồm tuyên bố của nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà xuất khẩu hoặc bên có thẩm quyền khác”. Trong đó, “tuyên bố xuất xứ” được xác định như sau:

“Tuyên bố xuất xứ có nghĩa là một tuyên bố thích hợp về xuất xứ của hàng hóa được thực hiện liên quan đến việc xuất khẩu của nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà xuất khẩu hoặc người có thẩm quyền khác trên hóa đơn thương mại hoặc bất kỳ tài liệu nào khác liên quan đến hàng hóa”

Theo Phòng Thương mại Quốc tế – International Chamber of Commerce, ICC cung cấp một định nghĩa đơn giản và toàn diện hơn bao gồm cả chứng nhận tự chứng nhận và chứng nhận được ủy quyền:

“Giấy chứng nhận xuất xứ là một chứng từ thương mại quốc tế quan trọng xác nhận rằng hàng hóa trong một lô hàng xuất khẩu cụ thể được lấy toàn bộ, sản xuất, chế tạo hoặc chế biến tại một quốc gia cụ thể. Nó cũng đóng vai trò như một tuyên bố của nhà xuất khẩu”.

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa

Xuất xứ hàng hóa là nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hoá cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá đó.

Mục đích của C/O là gì?

Ưu đãi thuế quan: Khi xác định được xuất xứ của hàng hóa sẽ giúp phân biệt được đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc gia.

Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường khác. Việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.

Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó, các cơ quan thương mại mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch – xúc tiến thương mại.

Các mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O

Hiện nay có nhiều loại giấy chứng nhận C/O khác nhau phụ thuộc vào loại hàng hóa gì, được xuất/nhập khẩu từ nước nào mà được cấp mẫu chứng nhận xuất xứ tương ứng

Sau đây là một số mẫu C/O phổ biến:

C/O form A : Các nước cho Việt Nam hưởng GSP: 27 nước EU, Norway, Switzerland, Turkey, Japan, Canada, Newzealand, Belarus, Russia.

C/O mẫu B – Mẫu C/O không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam

C/O form D – Dùng cho hàng xuất/nhập khẩu tới các nước trong khối ASEAN theo hiệp định CEPT

C/O mẫu E – Dùng cho hàng hóa xuất/nhập từ nước thành viên của hiệp định kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA)

C/O form EAV – Dùng cho hàng hóa xuất khẩu đi liên minh kinh tế Á-Âu

C/O mẫu AK – C/O mẫu KV – Dùng cho hàng hóa giao thương giữa các nước trong khối ASEAN và Hàn Quốc theo hiệp định (AKFTA)

C/O form AJ – Dùng cho xuất/nhập khẩu hàng hóa giữa các nước trong khối ASEAN và Nhật Bản

C/O mẫu VJ – Dùng cho giao thương hàng hóa giữa Việt nam và Nhật Bản

C/O form AI – Dùng cho giao thương hàng hóa giữa các nước ASEAN và Ấn Độ theo hiệp định (AIFTA)

C/O mẫu AANZ – Dùng cho giao thương hàng hóa giữa các nước ASEAN – Australia – New Zealand theo hiệp định (AANZFTA)

C/O form VC – Dùng trong giao thương hàng hóa giữa Việt Nam và Chile theo hiệp định (VCFTA)

C/O mẫu S – Dùng cho hàng hóa xuất/nhập khẩu giữa Việt Nam và Lào

C/O mẫu ICO – Dùng cho sản phẩm Cafe theo quy định của tổ chức cafe thế giới (ICO)

Xin C/O cho hàng hóa xuất khẩu ở đâu?

Ở Việt Nam, có 02 cơ quan có thẩm quyền cấp phát C/O đó là:

Bộ công thương: Phòng xuất nhập khẩu do Bộ này chỉ định: Cấp phát các C/O FORM A, D, các C/O nào do sự thả thuận của các chính phủ mà thành.

Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam – VCCI: VIETNAM CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY cấp các FORM còn lại hoặc do Bộ công thương ủy quyền cấp phát C/O

Các nội dung có trên C/O

Mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về Xuất nhập khẩu của cả hai nước: Nhập khẩu và xuất khẩu (hiểu nôm na rằng là đó không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng. Nội dung trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông thường sẽ có đầy đủ những thông tin sau đây:

  • Loại mẫu C/O: Nhằm thể hiện C/O được cấp theo một Quy tắc xuất xứ cụ thể tương ứng
  • Tên, địa chỉ người xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Thông tin về phương tiện vận tải (tên phương tiện vận tải, cảng, địa điểm xếp hàng/ dỡ hàng, vận tải đơn…)
  • Thông tin về loại hàng hóa (tên hàng, bao bì, nhãn mác đóng gói hàng hoá, trọng lượng, số lượng, giá trị…)
  • Thông tin về xuất xứ hàng hoá (tiêu chí xác định xuất xứ, nước xuất xứ hàng hoá)
  • Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước cấp xuất khẩu.

Phân loại C/O.

Thông thường C/O được phân làm hai loại sau đây:

C/O cấp trực tiếp: C/O cấp trực tiếp bởi nước xuất xứ, trong đó nước xuất xứ cũng có thể là nước xuất khẩu.

C/O giáp lưng (back to back C/O): C/O cấp gián tiếp bởi nước xuất khẩu không phải là nước xuất xứ. Nước xuất khẩu trong trường hợp này gọi là nước lai xứ

Cách kiểm tra C/O

Nếu như bạn chỉ nhận được bản scan của CO thương mại và nghi ngờ rằng CO này là giả hoặc không đúng thì bạn có thể kiểm tra CO thương mại bằng cách sau :

Liên hệ với cơ quan cấp phép CO thương mại của nước sở tại

Cung cấp số CO trên bản scan cho hội đồng thương mại – nơi cấp phép

Phòng thương mại sẽ phản hồi cho bạn thông tin về nhà cung cấp cũng như đơn vị phân phối hàng.

Việc còn lại là bạn đối chiếu với thông tin của phòng thương mại.

Xem thêm: Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa ⬇️

Xem thêm: Thông tư số 05/2018/TT-BCT của Bộ Công thương: Quy định về xuất xứ hàng hóa ⬇️

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Liên Hệ 0973.356.328